Nên làm thẻ tín dụng ngân hàng nào có phí thường niên thấp nhất 2021?

  • 07/09/2018

Hiện nay, thẻ tín dụng là một công cụ thanh toán vô cùng tiện lợi mà bất cứ ai trong số chúng ta đều yêu thích sử dụng. Tuy nhiên, mỗi ngân hàng có mức phí khác nhau khi mở và sử dụng thẻ tín dụng cũng như các thông tin về hạn mức và ưu đãi của thẻ. Vậy nên làm thẻ tín dụng ngân hàng nào tốt nhất hiện nay? Bài viết này sẽ giúp bạn lựa chọn được các dòng thẻ tín dụng có phí thường niên thấp nhất.

Tại sao lại nên chọn ngân hàng có phí thường niên thấp nhất? Lý do là nếu bạn là người mới lần đầu làm thẻ tín dụng, hoặc không chi tiêu nhiều tiền (hàng trăm triệu 1 năm) với thẻ tín dụng thì phí thường niên thấp là lựa chọn hàng đầu. Ngân hàng nào có phí thường niên càng cao thì bạn càng tốn tiền để nuôi thẻ tín dụng.

Nên làm thẻ tín dụng ngân hàng nào tốt nhất hiện nay?

Nên làm thẻ tín dụng ngân hàng nào tốt nhất hiện nay?

Dĩ nhiên, đến khi bạn chi tiêu hàng trăm triệu mỗi năm với thẻ tín dụng thì bạn sẽ có những lựa chọn khác tốt hơn đó là những dòng thẻ tín dụng hoàn tiền, thẻ tín dụng có điểm thưởng. Còn khi chi tiêu không nhiều, hãy bắt đầu với các sản phẩm thẻ tín dụng cơ bản, có phí càng thấp càng tốt. Và dưới đây là Top 10 thẻ tín dụng có phí thường niên thấp nhất hiện nay.

Lưu ý: Xu hướng hiện nay là ngày càng nhiều người chuyển sang dùng thẻ tín dụng hoàn tiền. Nghĩa là chi tiêu càng nhiều với thẻ thì được hoàn tiền càng nhiều. Nếu bạn thường xuyên dùng thẻ tín dụng thì nên dùng loại này vì chỉ có lãi mà không lỗ, hoàn tiền 1 năm lên tới 7-8 triệu đấy. Xem thêm Thẻ tín dụng hoàn tiền nào tốt nhất hiện nay?.

1. Thẻ tín dụng Vietcombank Visa hạng chuẩn

Thẻ tín dụng Vietcombank Visa là một sản phẩm tiêu biểu trong các sản phẩm thẻ tín dụng có phí thấp. Nếu bạn thực hiện đầy đủ các lời khuyên của mình ở phần lưu ý dùng thẻ tín dụng thì khi sử dụng thẻ này chỉ có hai loại phí phát sinh thôi.

1. Phí thường niên: Đối với thẻ chính là 100.000đ/thẻ/năm. Phí thường niên đối với thẻ phụ là 50.000đ/thẻ/năm. Vietcombank cùng thường xuyên miễn phí thường niên năm đầu cho chủ thẻ. Mức phí thường niên nay gần như là đã thấp nhất trong tất cả các ngân hàng rồi.

2. Phí chuyển đổi ngoại tệ: Đây là loại phí khi bạn dùng thẻ thực hiện giao dịch bằng ngoại tệ ở nước ngoài. Cụ thể, với thẻ Vietcombank Visa hạng chuẩn khi chi tiêu ở nước ngoài, bạn sẽ cần thanh toán phí chuyển đổi ngoại tệ ở mức 2,5% số tiền giao dịch. Vietcombank hiện nay cũng nằm trong số những ngân hàng có mức phí này thấp nhất thị trường.

Thẻ tín dụng Vietcombank Visa

Thẻ tín dụng Vietcombank Visa

So sánh với các ngân hàng khác, mức phí thường niên áp dụng cho chủ thẻ tín dụng Visa hạng chuẩn tương đối thấp. Ngoài ra, Vietcombank là ngân hàng rất lớn, uy tín. Vì vậy thẻ tín dụng Vietcombank Visa cũng ít gặp các lỗi khi giao dịch.

Ngoài ra, Vietcombank còn có liên kết với khá nhiều tổ chức khác. Và chủ thẻ visa Vietcombank có thể nhận được nhiều chương trình ưu đãi đa dạng. Các ưu đãi phổ biến là hoàn tiền khi thực hiện giao dịch mua sắm, giảm 5 – 10% tại các điểm ăn uống khi thanh toán bằng thẻ Vietcombank, hoặc bốc thăm trúng thưởng phần quà may mắn như điện thoại Samsung Galaxy…Những chương trình này thì tùy từng thời kỳ.

Ví dụ một số ưu đãi hiện có bao gồm giảm tới 20% khi sử dụng buffet tại khách sạn Metropole, giảm 20% khi tham quan đài quan sát Lotte...Đây là ưu đãi lớn dành cho các chủ thẻ tín dụng của ngân hàng Vietcombank.

2. Thẻ tín dụng Vietcombank Mastercard

Nếu bạn muốn làm thẻ tín dụng MasterCard thì Vietcombank cũng có câu trả lời cho câu hỏi nên làm thẻ tín dụng ngân hàng nào. Sản phẩm thẻ tín dụng Mastercard của Vietcombank cũng là một dòng thẻ có phí thường niên rất thấp.

Thẻ tín dụng Vietcombank Mastercard hạng chuẩn tại Vietcombank có phí thường niên là 100.000đ/thẻ/năm đối với chủ thẻ chính. Đối với chủ thẻ phụ, phí thường niên của thẻ Mastercard là 50.000đ/thẻ/năm.

Cũng tương tự như thẻ tín dụng hạng chuẩn, nếu bạn sử dụng thẻ Mastercard để thanh toán tại nước ngoài, hoặc mua hàng online tại website của nhà cung cấp nước ngoài. Mức phí chuyển đổi ngoại tệ áp dụng cho bạn sẽ là 2,5% tổng số tiền giao dịch.

Thẻ tín dụng Vietcombank MasterCard

Thẻ tín dụng Vietcombank MasterCard

Tổng thể, phí thường niên và phí chuyển đổi ngoại tệ của thẻ Vietcombank khá thấp so với các ngân hàng khác trên thị trường. Còn vấn đề hạn mức thẻ thì phụ thuộc vào năng lực tài chính của bạn là chính. Ở phân khúc phổ thông hai dòng thẻ tín dụng Vietcombank Visa và Vietcombank Mastercard sẽ đáp ứng tốt nhu cầu chi tiêu của bạn.

Nhược điểm: Nhược điểm có lẽ là duy nhất của Vietcombank không liên quan trực tiếp tới thẻ mà ở các dịch vụ ngân hàng. Vietcombank thu khá nhiều loại phí như phí quản lý tài khoản, phí sms, phí internet banking, phí chuyển khoản...Nên nếu bạn dùng cả thẻ tín dụng Vietcombank và thẻ ATM Vietcombank thì sẽ cần cân nhắc các khoản phí này. Bạn hãy xem thêm bài viết nên làm thẻ ATM ngân hàng nào để có thêm thông tin.

3. Thẻ tín dụng Vietinbank Visa hạng chuẩn

Thẻ tín dụng Vietinbank Visa cũng là dòng sản phẩm có mức phí thường niên khá thấp. Mức phí thường niên đối với chủ thẻ chính là 90.000đ/thẻ/năm. Mức phí thường niên đối với chủ thẻ phụ là 45.000đ/thẻ/năm.

Ngoài ra, nếu bạn quẹt thẻ cho các giao dịch bằng ngoại tệ, bạn sẽ phải thanh toán phí chuyển đổi ngoại tệ khi sử dụng thẻ tín dụng Vietinbank Visa là 2% giá trị giao dịch.

So sánh với các ngân hàng khác, thẻ tín dụng Visa hạng chuẩn của Vietinbank khá ưu việt. Mức phí thường niên rất thấp, phí chuyển đổi ngoại tệ mà Vietinbank áp dụng cũng khá ưu đãi cho khách hàng.

Thẻ tín dụng Vietinbank Cremium VISA

Thẻ tín dụng Vietinbank Cremium VISA

Vietinbank cũng là ngân hàng lớn, uy tín. Nếu bạn sở hữu thẻ Visa Vietinbank, bạn không cần lo lắng liệu nơi thanh toán có chấp nhận thẻ hay không, miễn là cứ chấp nhận thẻ Visa là quẹt thẻ được. Thông tin thêm là lãi suất áp dụng cho chủ thẻ Vietinbank (nếu bạn không thanh toán sao kê khi đến hạn) hiện tại là 18% cũng khá thấp so với các ngân hàng khác.

Tùy theo từng thời điểm, thẻ tín dụng Vietinbank cũng có những ưu đãi giành cho khách hàng. Ví dụ có những ưu đãi như khi bạn dùng thẻ Visa Vietinbank để mua sắm tại siêu thị điện máy Chợ Lớn, chỉ cần thanh toán hóa đơn trên 3 triệu đồng, bạn sẽ được tặng ngay máy ép trái cây hoặc máy pha cà phê.

4. Thẻ tín dụng Vietinbank MasterCard

Tương tự như thẻ tín dụng hạng chuẩn của Vietinbank, thẻ tín dụng MasterCard của Vietinbank hạng thường cũng áp dụng mức phí thường niên là 90.000đ/thẻ/năm đối với chủ thẻ chính. Nếu bạn cần mở thêm thẻ phụ, phí thường niên cho từng thẻ phụ mỗi năm là 45.000đồng/thẻ/năm.

Khi chi tiêu cho dịch vụ sử dụng ngoại tệ, thẻ tín dụng MasterCard cũng chịu mức phí 2% trên tổng số tiền giao dịch. Không có sự khác biệt nhiều giữa thẻ tín dụng Vietinbank visa và thẻ Vietinbank Mastercard. Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm thì hãy đọc bài viết so sánh thẻ tín dụng Visa và thẻ Mastercard.

Thẻ VietinBank Cremium MasterCard

Thẻ VietinBank Cremium MasterCard

Do cùng tổ chức tín dụng phát hành, các ưu đãi về mức phí, chương trình khuyến mại và điểm chấp nhận thẻ của hai loại thẻ khá tương đương nhau. Ở Việt Nam, thẻ tín dụng Visa được ưa chuộng trong hoạt động thanh toán hơn.

5. Thẻ tín dụng BIDV Visa

BIDV có 2 loại thẻ tín dụng Visa BIDV hạng chuẩn, đó là thẻ Visa MU và thẻ Visa Flexi. Hạng thẻ BIDV Flexi thấp hơn hạng thẻ BIDV MU và có phí thường niên cũng rẻ hơn. Nếu bạn là chủ thẻ tín dụng BIDV Flexi, mức phí thường niên đối với mỗi thẻ chính là 200.000 đồng/thẻ/năm. Mức phí thường niên đối với mỗi thẻ phụ là 100.000 đồng/thẻ/năm.

Đối với các giao dịch sử dụng ngoại tệ, bạn sẽ phải trả mức phí chuyển đổi ngoại tệ/ quản lý giao dịch ngoại tệ là 2,1% trên tổng số tiền giao dịch khi dùng thẻ của BIDV.

So với Vietcombank hay Vietinbank thì thẻ tín dụng BIDV Flexi có mức phí thương niên cao hơn. Thông tin thêm về lãi suất thẻ tín dụng BIDV thì hiện nay mức lãi suất là 18%/năm, thay đổi theo từng thời kỳ. Đây là mức phí cũng tương đương với những giao dịch vay tín chấp, vay tiền nhanh từ các ngân hàng.

Chủ thẻ tín dụng BIDV cũng được hưởng nhiều chương trình giảm giá tại các cửa hàng liên kết. Ví dụ, tại hệ thống nhà hàng Nhật Bản Shogun, khi bạn thanh toán bằng thẻ tín dụng BIDV, mức giảm giá trên hóa đơn lên tới 30% (chương trình thay đổi tùy theo từng thời kỳ). Đây là mức chiết khấu khá cao trong khi mặt bằng chung các ngân hàng thường chỉ đạt mức giảm giá 15%.

Thẻ tín dụng BIDV

Thẻ tín dụng BIDV

Ngoài ra, tại BIDV còn có chương trình tích lũy điểm thưởng khi chi tiêu. Với mỗi số tiền tương ứng khi tiêu dùng, bạn sẽ được tích lũy điểm vào thẻ tín dụng và đổi sang quà tặng khi đạt mốc điểm thưởng.

6. Thẻ tín dụng VPBank Mastercard MC2

Đối với thẻ tín dụng quốc tế MC2 của VPBank, mức phí thường niên cho mỗi thẻ chính là 250.000 đồng/thẻ/năm. Nếu bạn cần thêm thẻ tín dụng phụ cho người thân sử dụng thì mức phí thường niên cho mỗi thẻ phụ là 150.000 đồng/thẻ/năm.

Khi chi tiêu thanh toán ngoại tệ, mức phí chuyển đổi ngoại tệ mà VPBank đang áp dụng là 3%.

So sánh với các ngân hàng ở trên, thẻ tín dụng VPBank MasterCard MC2 có mức phí thường niên cao hơn một chút. Phí chuyển đổi ngoại tệ của VPBank cũng nhỉnh hơn các tổ chức tín dụng khác và là 3% cho tổng số tiền giao dịch.

Ưu điểm của thẻ tín dụng VPBank là bạn có thể mở thêm nhiều thẻ phụ. Hạn mức ứng tiền mặt và hạn mức chi tiêu của thẻ cũng ở mức rất cao so với mặt bằng chung. Với thẻ MC2 của VPBank, bạn có thể ứng tiền lên tới 30 triệu đồng/ngày. Nếu bạn biết về các thủ tục rút tiền mặt thẻ tín dụng thì sẽ thấy là phần lớn các ngân hàng đều rất hạn chế giao dịch này.

Thẻ tín dụng VPBank MC2

Thẻ tín dụng VPBank MC2

Chủ thẻ tín dụng VPBank cũng có khá nhiều ưu đãi. Có các chương trình ưu đãi mua vé xem phim, giảm giá khi mua vé máy bay, voucher giảm giá dịch vụ ăn uống đa dạng tùy theo từng thời điểm khuyến mại. VPBank có mạng lưới hợp tác khá dày đặc tại các nhà hàng như Hopot Story, Seoul Garden, King BBQ, Meetfresh…Khi thanh toán bằng thẻ VPBank, bạn có thể được ưu đãi giảm giá từ 10 đến 30%.

Chủ thẻ MC2 của VPBank còn có cơ hội giảm giá khi mua sắm online qua các trang mạng Lazada, Tiki, Adayroi…Có thể nói ngân hàng phát hành như VPBank rất chú trọng tới phân khúc khách hàng trẻ, khi các khuyến mãi cho chủ thẻ đều tập trung vào mảng mua sắm, ăn uống và dịch vụ giải trí phổ biến rộng rãi cho giới trẻ.

Vì vậy, nếu bạn đang băn khoăn nên làm thẻ tín dụng ngân hàng nào để có nhiều ưu đãi trong các dịch vụ trên thì VPBank là một sự lựa chọn khá tốt.

7. Thẻ tín dụng quốc tế Agribank Visa

Thẻ tín dụng Agribank Visa (hạng chuẩn) có mức phí thường niên là 100.000 đồng/thẻ/năm. Với mỗi thẻ phụ phát sinh thêm, mức phí thường niên là 50.000 đồng/thẻ/năm. So sánh với các ngân hàng, mức phí thường niên tại Agribank cũng là ngân hàng khá là hạt rẻ.

Mức phí chuyển đổi ngoại tệ mà Agribank đang áp dụng rơi vào ngưỡng 2% trên tổng số tiền giao dịch.

Hiện nay, thẻ tín dụng visa của Agribank chủ yếu có ưu điểm về mặt mức phí duy trì hàng năm khá thấp khi so sánh với các ngân hàng khác. Xét về hạn mức chi tiêu, hạn mức ứng tiền mặt của thẻ vào khoảng 10 triệu đồng/ngày. Hạn mức thanh toán tối đa là 20 triệu đồng/ngày. Đây là hạn mức giao dịch thấp hơn các ngân hàng khác, phù hợp với các khách hàng không phát sinh nhiều nhu cầu sử dụng và thanh toán thông qua thẻ tín dụng.

Thẻ Agribank Visa

Thẻ Agribank Visa

Thẻ tín dụng của Agribank cũng không có nhiều ưu đãi tại các điểm mua sắm, vui chơi giải trí. Agribank có duy trì chương trình ưu đãi tại các trung tâm thương mại như Nguyễn Kim, Saigon CoopMart…Tuy nhiên, các chuỗi nhà hàng, trung tâm giải trí, mua sắm áp dụng khuyến mại cho chủ thẻ Agribank chưa nhiều.

8. Thẻ tín dụng Techcombank Visa

Đối với thẻ tín dụng Techcombank visa hạng chuẩn, mức phí thường niên áp dụng cho mỗi thẻ là 300.000 đồng/thẻ/năm. Khi thực hiện giao dịch bằng ngoại tệ, phí chuyển đổi ngoại tệ tại Techcombank là 2,95% tổng số tiền giao dịch.

Thẻ tín dụng visa Techcombank hạng chuẩn có dải hạn mức thẻ rơi vào khoảng từ 10 triệu đồng đến 70 triệu đồng, khá phù hợp với nhu cầu tiêu dùng chung. Hạn mức thẻ phụ thuộc vào thu nhập bình quân hàng tháng hoặc giá trị tài sản bảo đảm của bạn. Mức thu nhập càng cao, hạn mức thẻ của bạn càng lớn. Tương tự như vậy, nếu mở thẻ và bảo đảm bằng tài sản bảo đảm có giá trị càng lớn, hạn mức thẻ của bạn càng cao.

Techcombank cũng là ngân hàng phát hành thẻ được chấp nhận rộng rãi tại nhiều điểm giao dịch trong và ngoài nước. Vì vậy, nếu bạn sở hữu một thẻ visa Techcombank, bạn có thể thao tác thanh toán tại phần lớn các điểm giao dịch.

Thẻ tín dụng Techcombank Visa

Thẻ tín dụng Techcombank Visa

Techcombank thường xuyên có các chương trình khuyến mại, tuy nhiên đối với thẻ visa hạng chuẩn, các ưu đãi của Techcombank không quá đa dạng. Bạn có thể nhận được ưu đãi lên tới 30% khi mua vé máy bay qua website vietnamairlines hoặc giảm giá khoảng 10% tại một số nhà hàng lớn. Tuy nhiên, phần lớn các ưu đãi Techcombank thường áp dụng cho chủ thẻ hạng vàng hoặc platinum.

Vì vậy, việc sử dụng thẻ tín dụng Techcombank visa chuẩn chưa mang lại nhiều ưu đãi cho khách hàng.

9. Thẻ tín dụng quốc tế SHB Mastercard

Thẻ tín dụng quốc tế Mastercard hạng chuẩn của SHB áp dụng mức phí thường niên là 250.000 đồng/thẻ/năm đối với mỗi thẻ chính. Với mỗi thẻ phụ, mức phí thường niên áp dụng là 200.000 đồng/thẻ/năm.

Với mức phí chuyển đổi ngoại tệ, SHB hiện đang áp dụng biểu phí 2,5% cho tổng số tiền giao dịch.

Ngoài vấn đề về phí, các chủ thẻ SHB cũng nhận được nhiều ưu đãi khi thực hiện mua sắm online. Ví dụ hiện tại chó ưu đãi giảm giá thêm 10% trên tổng hóa đơn thanh toán khi mua hàng qua các trang trực tuyến trên và thanh toán bằng thẻ tín dụng Mastercard SHB.

Tại CGV, bạn có thể mua combo 02 vé xem phim chỉ với 35.000 đồng nếu thanh toán qua thẻ SHB Mastercard. Ngoài ra, nếu đặt phòng tại Traveloka, bạn cũng nhận được giảm giá từ 10 đến 20% cho từng khu vực.

Thẻ SHB có mức phí duy trì và phí chuyển đổi ngoại tệ thuộc tầm trung. Hạn mức của thẻ dao động từ 10 đến 50 triệu đồng tùy theo thu nhập của bạn. Nếu bạn là chủ thẻ SHB, bạn cũng sẽ nhận được một số ưu đãi tại các nhà hàng, trung tâm thương mại hoặc website liên kết.

10. Thẻ tín dụng ACB Visa

Thẻ tín dụng visa hạng chuẩn của ACB duy trì mức phí thường niên cao hơn các ngân hàng khác. Đối với thẻ chính, mức phí thường niên là 400.000 đồng/thẻ/năm. Đối với thẻ phụ, mức phí thường niên là 200.000 đồng/thẻ/năm.

ACB cũng duy trì hạn mức giao dịch khá hấp dẫn. Với hạn mức thanh toán tại các điểm giao dịch đạt 100 triệu đồng/lần, hạn mức thanh toán online đạt 50 triệu đồng/lần, bạn thoải mái mua sắm với thẻ tín dụng chuẩn của ACB. Ngoài ra, ACB còn giới hạn số lần giao dịch một ngày lên tới 20 lần, vì vậy các nhu cầu chi tiêu của bạn đều có thể được đáp ứng với thẻ ACB.

Cẩn thận với các loại phí khi sử dụng thẻ tín dụng

Cẩn thận với các loại phí khi sử dụng thẻ tín dụng

Thẻ ACB cũng có nhiều ưu đãi đa dạng cho chủ thẻ khi sử dụng các dịch vụ như làm đẹp, mua sắm, ẩm thực, giải trí hoặc du lịch. Ví dụ, nếu bạn đang băn khoăn về địa chỉ spa, thẩm mỹ, bạn có thể tham khảo Viện thẩm mỹ Khơ Thị, giảm 35% cho các dịch vụ trị liệu da dành cho chủ thẻ ACB. Nàng Sen Spa cũng áp dụng chương trình giảm 25% trên tổng hóa đơn cho chủ thẻ ACB. Áo dài Vũ Việt Hà áp dụng giảm giá 30% trên tổng hóa đơn khi khách hàng mua hàng và thanh toán bằng thẻ visa ACB…

Với các dịch vụ ăn uống tại chuỗi nhà hàng Nhật Bản, Thái Lan hoặc CGV, khi thanh toán bằng thẻ ACB, bạn cũng nhận được mức giảm giá từ 10 đến 20% cho mỗi giao dịch.

Nhược điểm lớn nhất của thẻ tín dụng ACB là ở phí xử lý giao dịch. Thẻ tín dụng hạng chuẩn ACB Visa có phí xử lý giao dịch là 2.6% - đúng là thực sự điên rồ. Nếu bạn còn biết tính toán thì nên tránh xa thẻ tín dụng của ACB. Tự nhiên không làm gì lại mất 2.6% cho mỗi giao dịch quẹt thẻ, trong khi các ngân hàng khác phần lớn đều không có phí này. 

Kết luận nên làm thẻ tín dụng ngân hàng nào?

Như vậy, có rất nhiều ngân hàng phát hành thẻ tín dụng mà bạn có thể tham khảo để mở thẻ. Tùy theo nhu cầu sử dụng cũng như thói quen tiêu dùng, bạn có thể tìm cho mình một ngân hàng phù hợp để đăng ký dịch vụ mở thẻ. Mỗi tổ chức tín dụng đều có thế mạnh riêng về mặt biểu phí, hạn mức giao dịch hoặc các ưu đãi đi kèm.

Bên cạnh đó, tùy theo từng thời điểm, các tổ chức tín dụng sẽ có chương trình khuyến mại hấp dẫn như miễn phí thường niên năm đầu tiên, tặng kèm quà tặng có giá trị… Vì vậy, bạn có thể tham khảo chương trình của ngân hàng tại thời điểm mở thẻ, để ra quyết định xem lên làn thẻ tín dụng ngân hàng nào tốt nhất.

Thực tế thì nhóm Big 4 ngân hàng là Vietcombank, Vietinbank, BIDV, Agribank vẫn là những lựa chọn hàng đầu khi mở thẻ nếu bạn quan tâm nhiều nhất đến vấn đề phí thường niên. Với các khách hàng phổ thông giao dịch ít với thẻ tín dụng thì đó là những ngân hàng tốt nhất để mở thẻ. Dĩ nhiên, nếu bạn chi tiêu nhiều hãy cân nhắc tới các dòng thẻ tín dụng hoàn tiền, được đề cập ở một bài viết khác trên Vietty.com.

0 0 Đánh giá
Article Rating
Subscribe
Notify of
0 Comments
Inline Feedbacks
Xem toàn bộ bình luận